Thù lao lao động

Cards (23)

  • Thù lao lao động là tất cả các khoản mà người lao động nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ với doanh nghiệp
    • Tiền công chỉ là biểu hiện, 1 tên gọi khác của thù lao lao động
    • Tiền công gắn trực tiếp hơn với các quan hệ thỏa thuận mua bán sức lao động và thường sử dụng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các hợp đồng thuê mướn lao động có thời hạn
    • Khái niệm tiền công được sử dụng phổ biến trên thị trường tự do, gọi là giá công lao động
  • Bản chất của thù lao lao động là giá cả sức lao động hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động, vì thế nó có những chức năng cơ bản sau:
    1. Chức năng thước đo giá trị sức lao động
    2. Chức năng tái sản xuất sức lao động
    3. Chức năng kích thích
    4. Chức năng tích lũy
  • Chức năng thước đo giá trị sức lao động:
    • Thù lao lao động biểu hiện giá cả sức lao động
    • Là thước đo để xác định mức tiền công các loại lao động, là căn cứ để thuê mướn lao động, là cơ sở xác định đơn giá sản phẩm
  • Chức năng tái sản xuất sức lao động:
    • Thù lao của người lao động được sử dụng 1 phần đáng kể vào việc tái sản xuất giản đơn sức lao động mà họ đã bỏ ra
    • Là nguồn sống chủ yếu không chỉ đối với người lao động mà còn đảm bảo cuộc sống của thành viên trong gia đình họ
  • Chức năng kích thích: Trả thù lao 1 cách hợp lý có tác dụng làm đòn bẩy kinh tế và kích thích người lao động làm việc 1 cách hiệu quả
  • Chức năng tích lũy: Thù lao trả cho người lao động phải đảm bảo duy trì được cuộc sống hàng ngày trong thời gian làm việc và dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hay gặp rủi ro
  • Tiền lương cơ bản là khoản tiền lương ghi trong các hợp đồng lao động, những quyết định về lương hay qua các thỏa thuận chính thức
    -> Phản ánh giá trị sức lao động và tầm quan trọng của công việc mà người đó đảm nhận
  • Tiền lương tối thiểu là khoản tiền trả cho lao động giản đơn nhất trong điều kiện bình thường của xã hội. Tiền lương tối thiểu do pháp luật bảo vệ
    -> Là cơ sở xác định mức lương trả cho các loại lao động khác nhau và là công cụ quan trọng để trao đổi, mua bán sức lao động. Ngoài ra nó còn dùng để điều tiết thu nhập giữa các thành phần kinh tế
  • Trong khu vực Nhà Nước:
    Tiền lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu x Hệ số lương
    • Tiền lương danh nghĩa là số lượng tiền mà người lao động nhận được khi họ hoàn thành 1 khối lượng công việc nhất định
    • Tiền lương thực tế là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người lao động nhận được qua tiền lương danh nghĩa
    • Mối quan hệ giữ tiền lương danh nghĩa và thực tế:
    Chỉ số tiền lương thực tế = \frac{ }{ }Chỉ so^ˊ tie^ˋn lương danh nghı~aChỉ so^ˊ giaˊ c\frac{Chỉ\ số\ tiền\ lương\ danh\ nghĩa}{Chỉ\ số\ giá\ cả}
  • Cơ cấu thù lao lao động:
    1. Thù lao cơ bản
    2. Các khuyến khích tài chính
    3. Các phúc lợi
    4. Các yếu tố phi tài chính
  • Thù lao cơ bản là phần thù lao cố định mà người lao động thường kỳ nhận được dưới dạng tiền lương (theo tuần, theo tháng) hay tiền công theo giờ.
    1. Tiền công là số tiền do người lao động được hưởng tùy thuộc vào thời gian làm việc thực tế, số lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc khối lượng công việc đã hoàn thành
    2. Tiền lương là số tiền mà người lao động được hưởng 1 cách cố định, thường xuyên theo đơn vị thời gian. Trong doanh nghiệp, người nhận được khoản này thường là cán bộ quản lý và những nhân viên chuyên môn kỹ thuật
  • Các khuyến khích tài chính:
    • Là những khoản thù lao ngoài tiền công hay tiền lương trả cho mọi lao động thực hiện tốt công việc
    • Bao gồm: các loại tiền thưởng, phân chia năng suất, phân chia lợi nhuận
    • Mục đích: Tác động tới hành vi lao động, nâng cao năng suất, chất lượng lao động của họ
  • Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ cuộc sống của người lao động, như: bảo hiểm xã hội, hỗ trợ xăng xe,..
  • Các yếu tố phi tài chính là những lợi ích phi tài chính mà người lao động được hưởng thuộc về bản thân công việcmôi trường làm việc như: mức độ hấp dẫn của công việc, mức độ thách thức của công việc, cơ hội thăng tiến, điều kiện làm việc, lịch làm việc, quan hệ với các đồng nghiệp…
  • Các yêu cầu của hệ thống thù lao lao động
    • Hợp pháp: tuân thủ mọi điều khoản trong Bộ Luật lao động
    • Thỏa đáng:
    1. Thu hút được lao động chất lượng cao
    2. Duy trì lòng trung thành
    • Kích thích người lao động: Tạo động lực hoàn thành công việc hiệu quả cao
    • Công bằng: Thù lao phải tương xứng với tiêu chuẩn công việc. Thủ tục, thời hạn tăng lương, điều kiện tăng lương phải công bằng giữa các công việc
    • Đảm bảo: Thu nhập được đảm bảo, và có thể dự đoán được. Tránh thay đổi k báo trước
    • Hiệu quả: Có hiệu quả về mặt tài chính
  • Tác động của thù lao lao động:
    • Chọn nghề, chọn việc
    • Sự thoả mãn trong công việc
    • Kết quả thực hiện công việc
    • Việc sử dụng ngày công lao động
    • Quyết định chuyển công việc
    • Hiệu quả của doanh nghiệp
  • Các yếu tố ảnh hưởng đến thù lao lao động:
    • Yếu tố thuộc môi trường bên ngoài
    • Yếu tố thuộc về doanh nghiệp
    • Yếu tố thuộc về công việc
    • Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động
  • Yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài:
    • Thị trường lao động: Tình hình cung-cầu, tình trạng thất nghiệp
    • Mức lương thịnh hành trong xã hội và khu vực địa lý nơi DN hoạt động
    • Luật pháp về lao động, tiền lương.
    • Tình trạng của nền kinh tế.
    • Các tổ chức công đoàn.
    • Các mong đợi của xã hội
  • Yếu tố thuộc về doanh nghiệp:
    • DN thuộc ngành, lĩnh vực kinh doanh nào.
    • Lợi nhuận và khả năng trả thù lao lao động.
    • Quy mô của doanh nghiệp.
    • Trình độ trang bị kỹ thuật.
    • Quan điểm, triết lý của doanh nghiệp trong trả thù lao
  • Yếu tố thuộc về công việc: mang tính quyết định và ảnh hưởng trực tiếp tới thù lao lao động
    • Kỹ năng: mức độ phức tạp của công việc, yêu cầu kỹ năng,...
    • Trách nhiệm: trách nhiệm về tiền, tài sản, ra quyết định,...
    • Cố gắng: yêu cầu thể lực, trí lực, cố gắng,…
    • Điều kiện làm việc: ánh sáng, bụi, tiếng ồn, lưu động, rủi ro khó tránh,…
  • Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động:
    • Mức độ hoàn thành công việc: năng suất, chất lượng,…
    • Thâm niên, kinh nghiệm trong nghề.
    • Thành viên trung thành: lâu năm, gắn bó với doanh nghiệp.
    • Tiềm năng phát triển: có tiềm năng phát triển trong tương lai.