Hợp đồng lao động

    Cards (9)

    • Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
      • Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
      • Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động
    • Hình thức hợp đồng:
      • Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản.
      • Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
      • Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp giao kết hợp đồng theo nhóm người lao động, lao động chưa đủ 15 tuổi, người giúp việc gia đình.
    • (1)Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động:
      Người giao kết hợp đồng lao động bên phía NGƯỜI LAO ĐỘNG:
      • Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên
      • Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó
      • Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó
    • (2)Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động:
      • Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động. (Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động. Hợp đồng phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký của từng người lao động)
    • (3) Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động:
      Người giao kết hợp đồng lao động bên phía NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:
      • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
      • Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
      • Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
      • Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
    • (1) Nội dung hợp đồng:
      • Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
      • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ CCCD, CMND hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động
      • Công việc và địa điểm làm việc
      • Thời hạn của hợp đồng lao động
    • (2) Nội dung hợp đồng: Tiếp
      • Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
      • Chế độ nâng bậc, nâng lương
      • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
      • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động
      • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
      • Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
    • (3) Nội dung hợp đồng:
      Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm
    • Làm việc không trọn thời gian:
      • Người LĐ làm việc không trọn thời gian là người LĐ có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày/ theo tuần/ theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
      • Người LĐ thỏa thuận với người sử dụng LĐ làm việc không trọn thời gian khi giao kết hợp đồng LĐ.
      • Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương; bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh LĐ
    See similar decks