viêm gan xơ gan

Cards (26)

  • viêm gan là xuất hiện tổn thương cụ thể là những tế bào viêm trong nhu gan
    định nghĩa viêm gan
  • viêm gan cấp:
    • dưới 6 tháng
    • men gan ổn định
  • viêm gan mạn:
    • trên 6 tháng
    • chưa hết vàng da khi đã qua 6 tháng
  • viêm gan tối cấp:
    • kèm biến chứng nặng: rối loạn đông máu, não gan
    • <8 tuần
    • cơ địa không có bệnh lý gan trước đó
  • triệu chứng hay gặp: vàng da, đau hạ sườn phải 45%
    đa số không có triệu chứng rõ ràng, chẩn đoán nhờ sự tăng men transaminase
  • tiến trình viêm gan cấp:
    • thời kỳ ủ bệnh
    • thời kỳ tiền vàng da
    • thời kỳ vàng da
    • giai đoạn hồi phục
  • thời kỳ ủ bệnh
    • từ lúc tiếp xúc tới khi phát bệnh
    • không có triệu chứng đặc biệt
  • thời kỳ tiền vàng da
    • 3-7 ngày
    • mệt mỏi, đau nhức cơ, giống bị cảm
    • đột ngột trong viêm gan A,B; từ từ trong viêm gan C
    • hạ sốt dần (gặp ở VG A) -> hết sốt -> giai đoạn vàng
  • thời kỳ vàng da
    • 2-6 tuần
    • vàng da, nước tiểu vàng sậm
    • gan to, hạch to, lách to
    • nôn
  • giai đoạn hồi phục
    • vàng da giảm dần, mệt mỏi kéo dài thêm vài tuần
    • khoẻ lại trong 6 tháng
  • viêm gan tối cấp:
    • không hồi phục + rối loạn tri giác + đông máu
    viêm gan mạn: >6 tháng chuyển từ giai đoạn cấp, không có triệu chứng
  • cận lâm sàng:
    • hoại tử tb gan: transaminase (AST, ALT)
    • cn tổng hợp: TH đạm và yếu tố đông máu
    • bài tiết khử độc: bilirubin -> sắc tố mật -> bài tiết mật; NH3: đánh giá khả năng khử độc
    • XN khác: ĐL chức năng gan
    1. AST:
    • bào tương & ty thể tế bào -> nhiều bệnh lý của cơ quan khác
    • bth: <40 U/L
    • >1000 U/L: viêm gan cấp do hoại tử tế bào hàng loạt
    • >10000 U/L: viêm gan cấp do thuốc hoặc thiếu máu
    2. ALT:
    • bào tương TB gan
    • nhạyđặc hiệu hơn
    • Nữ <25, nam <35
    • tăng <300: mạn
    • <100: gan mạn khu trú, virus cấp
  • de ritis: AST/ ALT (O/P)
    • <1: hoại tử TB gan cấp
    • >2: tổn thương gan do rượu
    • >1 xơ gan
    • >4: Wilson (không thải trừ được Cu gây tích trữ)
  • phosphatase kiềm:
    • tăng từ từ, trở về bth lâu
    • TB vi quản mật
    • nhạy trong tắc mật
    • có thể tăng trong các bệnh về xương
    • thường kèm tăng GGT và 5' nuccleotidase
  • Y-glutamyl transferase (GGT)
    • TB tiểu quản mật
    • trở về bth nhanh hơn
    • nhạy nhưng không đặc hiệu
    • tăng: gan nhiễm mỡ, nghiện rượu, thuốc (phenytoin, barbiturate)
  • bilirubin TT : viêm gan -> mật bị -> tăng nồng độ trong máu -> vàng da
  • bilirubin GT: tán huyết, thiếu máu, giảm bắt giữ bilirubin, thiếu mén glucuronyl transferase
  • protein huyết thanh:
    Albumin: luôn cao nhất, viêm gan -> giảm tổng hợp albumin
    thiếu albumin gây phù, tràn dịch
    A/G<1: xơ gan
    Y globulin gợi ý bệnh gan mạn:
    • igG: tự miễn
    • IgM: xơ gan ứ mật nguyên phát
    • IgA: do rượu
  • yếu tố đông máu:
    được tổng hợp chủ yếu ở gan
    • T1/2 ngắn: hữu ích trong gan cấp tính
    • XN TQ: tgian đông máu ngoại sinh ; TCK: yếu tố đông máu bên trong
    • TQ > 18s, INR>1,5 : suy gan cấp
  • nguyên nhân gây viêm gan:
    • siêu vi
    • do rượu
    • viêm gan A,E: tiêu hoá -> ko mạn
    • viêm gan B,C,D: mạn tính, lây qua máu
    • thoái hoá mỡ không do rượu (NASH)
    • thuốc (para)
  • HAV:
    • IgM +: trong gđ cấp
    • IgG: đã từng nhiễm
    HBV:
    • IgM: cấp
    • IgG: mạn
    • HBeAg <-> antiHBe
    • HBsAg/ anti Hbs (+) không cần chích ngừa
    • máu không có: HbcAg, AntiHBe (giảm dần tình tạng bệnh)
    • nồng độ cao nhất: HBeAg
    • chẩn đoán: HbsAg trong máu
    • AntiHBs: KT bảo vệ, đã khỏi, đã tiêm vaccine
    • anti-Hbc: đã nhiễm hay chưa
    HCV:
    • có thuốc chữa, không có vaccine do vật chất di truyền là RNA
    • 90% mạn
    • không có anti HCV -> HIV
    • rất âm thầm, tìm anti HCV rồi mới tìm được vcdt trong máu HCV-
  • viêm gan cấp phụ thuộc liều: đủ liều gây viêm
    đặc hiệu: uống là bị VG
  • xơ gan:
    • mô xơ lan toả
    • dạng nốt bất thường kém chức năng
    • lành sẹo sau khi tổn thương của gan
  • nguyên nhân gây xơ gan:
    • xơ hoá trước gan: xơ hoá khoảng cửa vô căn
    • xơ hoá nhu mô: thuốc, nhiêm trùng, nhiễm mỡ không do rượu, miễn dịch, mạch máu, tắc mật,...
    • xơ hoá sau xoang: tắc mạch máu xoang
  • triệu chứng:
    • kém ăn
    • tăng áp lực tĩnh mạch cửa
    • vàng da, phù, rl đông máu (đặc hiệu) , rlsd
    • báng bụng, lách to do ứ máu -> hình ảnh học
    • có thể gây trĩ, xuất huyết tiêu hoá -> nội soi bệnh dạ dày do tăng áp cửa
    • biến chứng: XHTH, báng bụng, não gan do NH3, suy thận, suy hô hấp
    cận lâm sàng:
    • INR kéo dài, giảm các yếu tố đông máu, TQ tăng
    • tỉ lệ A/G đảo ngược
    • AST tăng nhiều hơn ALT
    • bilirubin tăng
    • gan teo hoặc to, bờ không đều
    => siêu âm đàn hồi