tiêu chảy táo bón

Cards (18)

  • định nghĩa tiêu chảy:
    • đi tiêu phân lỏng
    • >2l/ ngày
    • lượng phân >200g/ngày
    • phân biệt với giả tiêu chảy (chỉ thoả 1 trong 2): đi nhiều nhưng ít phân, buốt mót; tiêu ko tự chủ (BN ko tự kiểm soát dc)
  • cơ chế bệnh sinh: tiêu chảy
    • tiêu chảy thẩm thấu:
    • lượng lớn chất có tính thẩm thấu cao nhưng không được hấp thu
    • ngừng diễn tiến nếu không ăn uống thêm
    • kéo muối nước vào lòng ruột
    • tiêu chảy dịch tiết:
    • do độc tố vi khuẩn
    • ức chế hấp thu Na
    • tăng Cl, Na chứ không tổn thương niêm mạc
    • tiêu chảy do viêm (dịch rỉ):
    • xâm lấn niêm mạc gây độc tế bào -> tiết proglastandin tăng nhu động ruột -> tiêu chảy
    • vi trùng, KST
    • rối loạn vận động ruột:
    • thường gây TC mạn (ĐTĐ, cường giáp, suy thận mạn)
  • thường gặp TC cấp:
    • nhiễm trùng: vi trùng virus
    • độc chất: từ vi trùng, hoá chất
    • ăn uống: rượu, lactose intolerant, dị ứng, TDP
    • khởi đầu của tiêu chảy mạn: bệnh tiêu hoá
  • nguyên nhân TC mạn:
    • bệnh lý dạ dày (cắt dạ dày)
    • hội chứng zollinger
    • bệnh menetrier
    • bệnh lý ruột non: suy, lymphoma, crohn, lupus
    • bệnh đại tràng: VLĐT, UT, AIDS
    • rượu, thuốc, u, viêm dạ dày
  • tiếp cận BN tiêu chảy cấp:
    đa số tự giới hạn, hay gặp nhất là nhiễm trùng
    tiêu chảy? cấp tính? nguyên nhân? hệ quả? đề nghị cận lâm sàng?
    • các TH đặc biệt: >70t: dễ biến chứng thành mạn, SGMD, sốt, đau bụng nhiều (nghĩ tới bệnh lý khác)
  • tiếp cận BN tiêu chảy mạn:
    cần thăm dò kỹ để loại trừ bệnh lý
    hỏi & khám kỹ + xét nghiệm thường quy
    -> định hướng cận lâm sàng hỗ trợ chẩn đoán
  • định nghĩa táo bón:
    • tiêu khó, rặn nhiều
    • cảm giác đi tiêu không hết phân
    • giảm số lần đi tiêu
    • phân cứng
  • cơ chế bệnh sinh:
    • chậm vận chuyển đại tràng:
    • rối loạn chức năng vận động đại tràng
    • triệu chứng khởi phát từ từ, ở tuổi dậy thì, phụ nữ trẻ
    • triệu chứng không cải thiện dù sử dụng chất xơ
    • rối loạn thoát phân:
    • không có sự phối hợp giữa các cơ đi tiêu
    • có thể kèm tình trạng chậm vận chuyển
    • co cơ vòng hậu môn không thích hợp khi nặng
    • từ thói quen nín nhịn
    • cảm nhận sai về thói quen đi cầu:
    • kèm rối loạn tâm lý
    • bất thường chức năng cảm giác
  • nguyên nhân táo bón:
    • rối loạn đầy trực tràng: bệnh lý gây hẹp lòng ruột, crohn loét lâu ngày gây xơ hoá; thứ phát do rối loạn nội tiết, thai kỳ, ĐTĐ; TDP của thuốc
    • rối loạn tống xuất trực tràng: rối loạn phản xạ đi tiêu do bệnh, tâm lý,...
  • tiếp cận BN táo bón:
    4 dấu hiệu
    cơ chế nào?
    gợi ý bệnh lành ác, thực thể, cơ năng
    đánh giá tổng thể
    đề nghị lâm sàng
  • triệu chứng táo bón báo động:
    • sụt cân
    • tiêu ra máu
    • gđ có người UT đại tràng
    • đau bụng kiểu tắc ruột
    • trên 40t
  • loét dạ dày tá tràng:
    tổn thương mất chất vượt quá lớp cơ niêm đến các lớp sâu hơn
    cơ chế bệnh sinh: sự mất CB giữa các yếu tố
    cơ chế bảo vệ: cơ chế trc niêm mạc: chất nhầy, HCO3-, tại niêm mạc: không cho acid đi qua -> phục hồi nhanh, sau niêm mạc: máu nuôi niêm mạc cung cấp chất cần thiết
  • nguyên nhân loét dạ dày:
    • HP
    • NSAIDS
    • stress
    • hiếm: tăng tiết acid, nhiễm trùng, tia xạ,...
  • HP: thuận lợi: tiết ra men urase bve khỏi pH acid, không thuận lợi -> cầu khuẩn
    hầu hết thành viêm mạn, không có triệu chứng, 15% thành viêm 60% loét dạ dày 70%, UT (80%)
  • triệu chứng: đau thượng vị, nhẹ âm ỉ, cồn cào, chu kỳ
    => giảm đau nôn, thức ăn, antacid
    ợ chua, đầy bụng
    biến chứng: ói ra máu, thủng tạng rỗng: đau đột ngột lan ra, hẹp môn vị: sụt cân, ăn chậm, nôn thức ăn
  • biến chứng:
    CO CỨNG THÀNH BỤNG
    XHTH: da xanh
    UT sờ thấy khối u
    hẹp môn vị: dấu óc ách
  • chẩn đoán xác định:
    lâm sàng, cận lâm sàng: nội soi tiêu hoá
    phân biệt bênh đường tiêu hoá trên, gan,...
    chẩn đoán nguyên nhân: HP: xét nghiệm, NSAID
  • triệu chứng báo động dạ dày:
    nuốt đau, sụt cân, thiếu máu, phân đen, NSAID kéo dài