phân biệt với giả tiêu chảy (chỉ thoả 1 trong 2): đi nhiều nhưng ít phân, buốt mót; tiêu ko tự chủ (BN ko tự kiểm soát dc)
cơ chế bệnh sinh: tiêu chảy
tiêu chảy thẩm thấu:
lượng lớn chất có tính thẩm thấu cao nhưng không được hấp thu
ngừng diễn tiến nếu không ăn uống thêm
kéo muối nước vào lòng ruột
tiêu chảy dịch tiết:
do độc tố vi khuẩn
ức chế hấp thu Na
tăng Cl, Na chứ không tổn thương niêm mạc
tiêu chảy do viêm (dịch rỉ):
xâm lấn niêm mạc gây độc tế bào -> tiết proglastandin tăng nhu động ruột -> tiêu chảy
vi trùng, KST
rối loạn vận động ruột:
thường gây TC mạn (ĐTĐ, cường giáp, suy thận mạn)
thường gặp TC cấp:
nhiễm trùng: vi trùng virus
độc chất: từ vi trùng, hoá chất
ăn uống: rượu, lactose intolerant, dị ứng, TDP
khởi đầu của tiêu chảy mạn: bệnh tiêu hoá
nguyên nhân TC mạn:
bệnh lý dạ dày (cắt dạ dày)
hội chứng zollinger
bệnh menetrier
bệnh lý ruột non: suy, lymphoma, crohn, lupus
bệnh đại tràng: VLĐT, UT, AIDS
rượu, thuốc, u, viêm dạ dày
tiếp cận BN tiêu chảy cấp:
đa số tự giới hạn, hay gặp nhất là nhiễm trùng
tiêu chảy? cấp tính? nguyên nhân? hệ quả? đề nghị cận lâm sàng?
các TH đặc biệt: >70t: dễ biến chứng thành mạn, SGMD, sốt, đau bụng nhiều (nghĩ tới bệnh lý khác)
tiếp cận BN tiêu chảy mạn:
cần thăm dò kỹ để loại trừ bệnh lý
hỏi & khám kỹ + xét nghiệm thường quy
-> định hướng cận lâm sàng hỗ trợ chẩn đoán
định nghĩa táo bón:
tiêu khó, rặn nhiều
cảm giác đi tiêu không hết phân
giảm số lần đi tiêu
phân cứng
cơ chế bệnh sinh:
chậm vận chuyển đại tràng:
rối loạn chức năng vận động đại tràng
triệu chứng khởi phát từ từ, ở tuổi dậy thì, phụ nữ trẻ
triệu chứng không cải thiện dù sử dụng chất xơ
rối loạn thoát phân:
không có sự phối hợp giữa các cơ đi tiêu
có thể kèm tình trạng chậm vận chuyển
co cơ vòng hậu môn không thích hợp khi nặng
từ thói quen nín nhịn
cảm nhận sai về thói quen đi cầu:
kèm rối loạn tâm lý
bất thường chức năng cảm giác
nguyên nhân táo bón:
rối loạn đầy trực tràng: bệnh lý gây hẹp lòng ruột, crohn loét lâu ngày gây xơ hoá; thứ phát do rối loạn nội tiết, thai kỳ, ĐTĐ; TDP của thuốc
rối loạn tống xuất trực tràng: rối loạn phản xạ đi tiêu do bệnh, tâm lý,...
tiếp cận BN táo bón:
4 dấu hiệu
cơ chế nào?
gợi ý bệnh lành ác, thực thể, cơ năng
đánh giá tổng thể
đề nghị lâm sàng
triệu chứng táo bón báo động:
sụt cân
tiêu ra máu
gđ có người UT đại tràng
đau bụng kiểu tắc ruột
trên 40t
loét dạ dày tá tràng:
tổn thương mất chất vượt quá lớp cơ niêm đến các lớp sâu hơn
cơ chế bệnh sinh: sự mất CB giữa các yếu tố
cơ chế bảo vệ: cơ chế trc niêm mạc: chất nhầy, HCO3-, tại niêm mạc: không cho acid đi qua -> phục hồi nhanh, sau niêm mạc: máu nuôi niêm mạc cung cấp chất cần thiết
nguyên nhân loét dạ dày:
HP
NSAIDS
stress
hiếm: tăng tiết acid, nhiễm trùng, tia xạ,...
HP: thuận lợi: tiết ra men urase bve khỏi pH acid, không thuận lợi -> cầu khuẩn
hầu hết thành viêm mạn, không có triệu chứng, 15% thành viêm 60% loét dạ dày 70%, UT (80%)