Nhân đôi, sửa chữa DNA & sao mã RNA

Cards (19)

  • Các base:
    • Purine: A, G (2 vòng)
    • Pyrimidine: C, T, U (1 vòng)
  • Cấu tạo nucleotide
    • Đường Deoxyribose
    • Base (purine hoặc pyrimidine)
    • Nhóm phosphate
  • Base + Deoxyribose = Nucleoside
    Base + Deoxyribose + Phosphate = Nucleotide
  • A gắn với T = 2 LK H
    G gắn với X = 3 LK H
  • 1(3/4) vòng DNA quấn quanh khối cầu histone
  • HIstone: 9 tiểu đơn vị
    • 8 phân tử histone (H2A, H2B, H3, H4. Mỗi loại 2 phân tử)
    • 1 phân tử H1, ép chặt DNA quấn vào histone
  • Vai trò của histone (acetyl hóa, methyl hóa,....) để nhân đôi DNA, Sao mã RNA hay sửa lỗi
  • DNA nhân đôi và tổng hợp histone ở pha S
  • tăng trưởng và chuẩn bị phân chia TB ở pha S2
  • Tăng trưởng nhanh và chuẩn bị quá trình nhân đôi DNA ở pha G1
  • trong nhân đôi DNA thì 2 mạch giữ vai trò như nhau
    Nhân đôi sẽ xảy ra ở chỗ bất kì mà TB có nhu cầu --> Bóng nhân đôi
  • Sự nhân đôi bắt đầu bằng xác định ori -> Protein ssb bám vào ori -> bóng nhân đôi
  • Đoạn DNA mới được hình thành luôn theo chiều 5' - 3'
  • Các enzyme trong quá trình nhân đôi DNA
    • Helicase: tách đôi 2 mạch
    • Topoisomerase: giữ 2 mạch tách trong quá trình tháo xoắn
    • SSB protein: cố định 2 mạch đơn, báo hiệu polymerase trượt
    • DNA ligase: nối những đoạn okazaki lại
    • DNA polymerase I: giúp gắn đoạn mồi (ribonucleotide) vào nucleotide
    • Primase: tạo đoạn mồi ribonucleotide
    • DNA polymerase II, III
    • RIbonuclease H: loại bỏ đoạn mồi
  • ĐB trong quá trình nhân đôi DNA -> có thể sửa bằng
    • cơ chế đọc sửa của DNA polymerase
    • cơ chế cắt xén (bất kì thời điểm nào)
  • 4 loại RNA chính:
    • mRNA
    • rRNA
    • tRNA
    • snRNA (small nuclei, nằm trong nhân): gồm siRNA (silent interference), miRNA (messenger interference)
  • RNA được tổng hơp trên 1 mạch
    Nhưng không nhất thiết phải cùng 1 mạch trên cả DNA
    --> Tùy nhu cầu TB mà xác định mạch gốc sao mã
  • Các vùng trên DNA mạch gốc để sao mã
    • Yếu tố điều hòa (enhancer)
    • vùng điều khiển (promoter)
    • TATA box (phân biệt 2 vùng trước và vùng cấu trúc)
    • Vùng cấu trúc
  • Tổng hợp RNA gồm 4 bước
    • gắn vào khuôn
    • khởi đầu chuỗi
    • kéo dài chuỗi
    • kết thúc chuỗi và giải phóng khuôn mẫu