Save
Gpb
Viêm đặc hiệu
Save
Share
Learn
Content
Leaderboard
Learn
Created by
Trang Le
Visit profile
Cards (57)
VIÊM ĐẶC HIỆU
Tổn thương
đại thể
hoàn toàn rõ rệt
Tổn thương vi thể:
đặc hiệu cho tác nhân gây bệnh
Bệnh nhân nam
15
tuổi, có hạch cổ
3
tháng nay to dần
Kèm sụt cân,
đổ mồ hôi
,
sốt ớn lạnh
FNA (fine needle aspiration)
Tế bào dạng biểu mô
Hoại tử
Đại bào
Nhuộm
AFB
Chẩn đoán
Mycobacterium Tuberculosis
Vi khuẩn lao
Dài
1
-
4µ
Đường kính
0
,3µ,
xếp hình dây
Vi khuẩn ái
khí
Không di
động
Phân chia nhanh trong vòng
20 giờ
Thành phần hóa học cấu tạo vi khuẩn lao
Các chất lipid:
acid mycolic
,
acid phtioic
Chất protein
(cấu tạo nên tuberculo-protein)
Chất carbohydrate
dưới dạng polysaccharid
Hai trực khuẩn lao gây bệnh cho người
Mycobacterium hominis
Mycobacterium bovis
Nhuộm Ziehl Nelsen phát hiện trực khuẩn
lao
Phát hiện bệnh lao
Dùng tuberculin phát hiện lao
Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ
Sinh thiết
BCG
(
bacille Calmette-Guérin
) phòng ngừa lao
Phản ứng
Mantoux
Tiêm trong da
0,1ml
tuberculin
Đọc kết quả sau
48
-
72
giờ
PPD
test
Purified protein
derivative (
PPD
)
Vaccine BCG phòng lao
Thử nghiệm
13
năm (
230
lần nuôi cấy)
Cấy trực khuẩn lao
độc
của bò trong khoai tây và mật bò => chủng
không độc
Thử nghiệm trên
súc vật
=> áp dụng cho người (
1924
)
Các dạng tổn thương đại thể
Hạt lao
(hạt kê)
Củ kê
Củ sống
Củ hóa bọc
Dạng lan tỏa
Dạng khu trú
Ít gặp
Củ kê
Là tổn thương cơ bản
:
nhiều hạt kê hợp thành đám quanh 1 phế quản nhỏ
,
ranh giới rõ
,
vài mm - 3 cm
,
màu trắng
,
trung tâm màu vàng
(hoại tử bã đậu)
Các dạng củ
Củ sống
Củ hóa bọc
Hình thái vi thể
1.
Xuất dịch
(sớm nhất):
sung huyết
,
phù
,
bạch cầu thoát mạch
2.
Nang lao
3.
Đại bào Langhans
4. Thoái bào (
Tế bào dạng biểu mô
)
5.
Hoại tử bã đậu
Nang lao
Đại bào
Langhans
Thoái
bào (Tế bào dạng
biểu mô
)
Hoại tử bã đậu
Đại bào Langhans
Do bạch cầu đơn nhân, mô bào, phế bào chuyển dạng
Thoái bào (Tế bào dạng biểu mô)
Do
đại thực bào chuyển dạng
Các hình thái viêm lao
Lao nhiễm
(lao nguyên phát):
phức hợp nguyên thủy
Lao bệnh
(lao thứ phát)
U lao
: phổi, ruột
Các tổn thương dạng lao
Bệnh brucellosis
Bệnh sarcoidosis
Bệnh crohn
PCR (
polymerase chain reaction
) trong chẩn đoán
Lao
Bệnh nhân nam
35
tuổi, có các mảng hồng ban ở
da
Không
đau
, không
ngứa
Vi khuẩn phong
Vi khuẩn
Hansen
(
Mycobacterium leprae
),
hình
que
thẳng
,
hai đầu tròn
,
dài 5
-
8
m
Kháng cồn
,
acid
,
màu đỏ
Ký sinh trong
tế bào
Có thể sống
ngoài cơ
thể
1-2
tuần
Nhạy cảm
với ánh sáng
Sinh sản chậm
,
12
ngày (có thể
25
ngày)
Thời kỳ ủ bệnh
dài, trung bình là
3
-
5
năm
Phản ứng
Mitsuda
Phân biệt
các thể bệnh phong
Sau
3-4
tuần: da nổi cục quầng đỏ,
5
-
10
mm, tồn tại lâu
Có miễn nhiễm cao:
Mitsuda
(+)
Các hình thái tổn thương
Phong bất
định
(I)
Phong
củ
(TT)
Phong
giáp
biên (BB)
Phong
u
(LL)
Phong bất định (I)
Không có
đặc điểm rõ rệt
Viêm bì không
đặc hiệu
Lâm sàng thoáng qua và khởi đầu của thể phong củ, u
Những dát, thiểu sắc, tăng sắc, vô sắc màu hồng ban hoặc màu đồng, vô cảm hoặc thiểu cảm
Viêm bì không đặc hiệu:
lan tỏa hoặc quanh các phần phụ da
Trực khuẩn thường(-) hoặc ít, rời rạc
Mitsuda thường không rõ, (-): phong u, giáp biên, (+) phong củ
Phong củ
50
-
60
%, nhẹ, ít lây, ít vi khuẩn
Mảng viêm phong
,
dát lớn
hoặc nhỏ,
không đau
Trực tiếp
: da, niêm mạc
Phản ứng Mitsuda
Sau
3-4
tuần: da nổi cục quầng đỏ,
5
-
10
mm, tồn tại lâu, có miễn dịch cao:
Mitsuda
(+)
Các hình thái tổn thương
Phong bất
định
(I)
Phong
cụ
(TT)
Phong
giáp
biên (BB)
Phong
u
(LL)
Phong u
: tế bào phong (Filte's fast acid stain)
Viêm giang
mai
Đường lây truyền
Trực tiếp
: qua quan hệ tình dục
Mẹ sang con
Các giai đoạn
Giang mai
I
Giang mai
II
Giang mai
III
m
, ñaøy raén
Cöùng
,
khoâng ñau
See all 57 cards