TQ

Cards (39)

  • Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới
  • Năm 2020, số dân Trung Quốc là hơn 1,4 tỉ người, chiếm hơn 18% số dân thế giới
  • Dân số đông
    Tạo nên thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế
  • Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc đang có chiều hướng giảm dần
  • Quy dân số hằng năm của Trung Quốc có xu hướng tăng chậm lại
  • Cơ cấu dân số
    Thời kỳ cơ cấu dân số vàng, số người trong độ tuổi lao động ở Trung Quốc chiếm tỉ lệ cao trong dân số. Xu hướng già hóa dân số làm cho tỉ lệ người già đang ngày càng tăng lên, điều này đặt ra nhiều thách thức cho Trung Quốc trong tương lai.
  • Cơ cấu giới tính ở Trung Quốc
    Năm 2020, tỉ lệ nam là 51,3%, tỉ lệ nữ là 48,7% trong tổng số dân, điều này sẽ ảnh hưởng tới đặc điểm nguồn lao động, việc làm và các vấn đề hội của Trung Quốc
  • Mật độ dân số ở Trung Quốc
    Khoảng 150 người/km2 năm 2020, dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía đông (khoảng 90% dân cư), phía tây dân cư thưa thớt, đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa hai miền.
  • Đô thị hóa ở Trung Quốc
    Diễn ra với tốc độ nhanh, tỉ lệ dân thành thị là 61,0% năm 2020. Trung Quốc có nhiều thành phố quy mô dân số trên 10 triệu người.
  • Công nghiệp hóa nông thôn đã làm thay đổi diện mạo các làng xã và mở rộng lối sống đô thị.
  • Trung Quốc có hơn 56 dân tộc cùng chung sống, trong đó người Hán chiếm hơn 90 % dân số. Ngoài ra, các dân tộc thiểu số khác sống tập trung tại các khu tự trị ở vùng núi và biên giới.
  • Phạm vi lãnh thổ
    Trung Quốc có diện tích khoảng 9,6 triệu km, phần đất liền trải dài theo chiều vĩ tuyến từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 53°B, theo chiều kinh tuyến từ khoảng kinh độ 73°Đ đến kinh độ 135°Đ
  • Vị trí địa lí

    • Trung Quốc tiếp giáp với nhiều quốc gia ở phía bắc, phía tâyphía nam, phần lớn đường biên giới trên đất liền giữa Trung Quốc với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở, khó khăn cho việc giao thương
    • Trung Quốc có vùng biển rộng lớn thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông…, thuộc Thái Bình Dương và các đảo, quần đảo, tạo thuận lợi cho việc giao lưu, liên kết kinh tế – thương mại với các nước trong khu vực Đông Á, Đông Nam Á, các nước trên thế giới và phát triển nhiều ngành kinh tế biển
  • Đất nước rộng lớn, thiên nhiên có sự phân hoá giữa các vùng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển một nền kinh tế đa dạng
  • Từ năm 1979, Trung Quốc bắt đầu tiến hành giai đoạn đầu tiên của chuyển đổi nông thôn sang công nghiệp. Các nông dân được kích hoạt để làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp, nhằm tăng cường hiệu suất sản xuất và giảm sự phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • có thể lấy kinh tuyến 105 °Đ chia phần đất liền Trung Quốc thành hai miền tự nhiên: miền Đôngmiền Tây. Thiên nhiên giữa hai miền có sự khác biệt
  • Địa hình Trung Quốc rất đa dạng, trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70 % diện tích lãnh thổ. Trên lục địa, địa hình thấp dần từ tây sang đông
  • miền Đông có địa hình chủ yếu là đồng bằngđồi núi thấp. Các đồng bằng châu thổ: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam có đất phù sa màu mỡ, là những vùng nông nghiệp trù phú, dân cư tập trung đông đúc. phía đông nam có địa hình đồi núi thấp, độ cao trung bình dưới 400m, chủ yếu là đất feralit, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đớicận nhiệt.
  • miền Tây là nơi tập trung nhiều dãy núi cao, bồn địahoang mạc. Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh, loại đất phổ biến là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc nghèo dinh dưỡng, khô cằn nên nhìn chung điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sản xuất, một số nơi có thể trồng rừng và trên các cao nguyên có thể phát triển đồng cỏ chăn nuôi gia súc.
  • Khí hậu
    Điều kiện thời tiết của một khu vực
  • Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cận nhiệt
  • Do lãnh thổ rộng lớn, địa hình phức tạp nên khí hậu có sự phân hoá đa dạng theo chiều đông – tây, bắc – nam và theo độ cao
  • Miền Đông
    • Khí hậu gió mùa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông lạnhkhô; lượng mưa trung bình từ 750 mm đến 2.000 mm/năm
    • Từ nam lên bắc, khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa, nên nhiệt độ và lượng mưa cũng thay đổi, phía nam có nhiệt độ và lượng mưa cao hơn phía bắc
    • Khí hậu ôn hoà, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú, song mưa tập trung vào mùa hạ gây lũ lụt ở hạ lưu một số sông, ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất
  • Miền Tây
    • Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm và giữa các mùa khá lớn; lượng mưa trung bình năm chỉ khoảng 250 mm (một số nơi có lượng mưa dưới 100 mm/năm) nên nhiều nơi hình thành hoang mạc
    • Khí hậu khắc nghiệt của miền Tây là một trong số những nguyên nhân khiến cho khu vực này dân thưa thớt
    • Ở các vùng núicao nguyên cao ở miền Tây có kiểu khí hậu núi cao, càng lên cao càng lạnh
  • Sông lớn nhất

    • Hoàng Hà
    • Trường Giang
    • Hắc Long Giang
    • Châu Giang
  • Trung Quốc có hàng nghìn con sông lớn nhỏ
  • Đa số các sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông
  • Sông ở miền Tây

    • Dòng chảy mạnh, giàu tiềm năng thuỷ điện
  • Sông ở miền Đông
    • Giá trị cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, giao thông đường thủy
  • Hệ thực vật của Trung Quốc

    • Rất đa dạng
    • Phân hoá theo chiều bắc - nam và đông - tây
  • Các kiểu rừng ở Trung Quốc, phân bố phần lớn ở miền Đông
    • Rừng nhiệt đới
    • Rừng lá rộng
    • Rừng lá kim
  • Các kiểu địa hình ở miền Tây Trung Quốc
    • Hoang mạc
    • Bán hoang mạc
    • Thảo nguyên
    • Rừng lá kim ở các thung lũng ( phía nam cao nguyên Tây Tạng)
  • Động vật đặc hữu và quý hiếm của Trung Quốc

    • Gấu trúc
    • Bò Tây Tạng
    • Cá sấu
  • Các loại khoáng sản của Trung Quốc

    • Khoáng sản năng lượng
    • Khoáng sản kim loại
    • Khoáng sản phi kim loại
  • Khoáng sản năng lượng
    Than (13% TG), dầu mỏ, khí tự nhiên
  • Khoáng sản kim loại phân bố rải rác trên khắp đất nước

    Kim loại đen (sắt, mangan), kim loại màu (đồng, thiếc, bô-xít), đất hiếm
  • Khoáng sản phi kim loại

    Phốt phát, lưu huỳnh, muối mỏ
  • Trung Quốctrữ lượng đất hiếm lớn nhất thế giới (44 triệu tấn)
  • Tài nguyên biển của Trung Quốc

    • Dầu mỏ, khí tự nhiên
    • Hải sản có giá trị kinh tế cao (tôm hùm, cá ngừ, mực, bạch tuộc, rong biển)
    • Vũng vịnh thuận lợi cho phát triển cảng biểngiao thông vận tải
    • Tiềm năng du lịch ven biển