Năn

Cards (23)

  • Truyện
    Một loại tác phẩm văn học, sử dụng phương thức kể chuyện, bao gồm các yếu tố chính như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật
  • Chi tiết tiêu biểu
    Chi tiết gây ấn tượng, cảm xúc mạnh đối với người đọc; góp phần quan trọng tạo nên hình tượng nghệ thuật gợi cảm và sống động trong tác phẩm
  • Ngoại hình của nhân vật
    Những biểu hiện đặc điểm bên ngoài của nhân vật, thể hiện qua hình dáng, nét mặt, trang phục
  • Ngôn ngữ nhân vật
    Lời của nhân vật trong tác phẩm, thường được nhận biết về mặt hình thức qua các dấu hiệu như: câu nói được đặt thành dòng riêng và có gạch đầu dòng; câu nói được đặt trong ngoặc kép sau dấu hai chấm
  • Hành động của nhân vật
    Những động tác, hoạt động của nhân vật, những hành vì, ứng xử của nhân vật với những nhân vật khác và với các sự vật, hiện tượng trong tác phẩm
  • Ý nghĩ của nhân vật
    Những suy nghĩ của nhân vật về con người, sự vật hay sự việc nào đó. Ý nghĩ thể hiện một phần tính cách, tình cảm, cảm xúc của nhân vật, chi phối hành động của nhân vật
  • Dấu ngoặc kép
    Có công dụng là đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường
  • Thơ
    Thuộc loại tác phẩm trữ tình, thiên về diễn tả tình cảm, cảm xúc của nhà thơ. Thơ có hình thức cấu tạo đặc biệt
  • Các loại thơ
    • Thơ cách luật
    • Thơ tự do
  • Thơ cách luật
    Có quy tắc nhất định về số câu, số chữ, gieo vần
  • Thơ tự do
    Không có quy tắc nhất định về số câu, số chữ, gieo vần. Bài thơ tự do có thể liền mạch hoặc chia thành các khổ thơ. Số dòng trong một khổ thơ và số chữ trong một dòng cũng không theo quy tắc
  • Yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ
    Làm cho bài thơ thêm gợi tả, hấp dẫn. Yếu tố miêu tả góp phần làm rõ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng. Yếu tố tự sự được dùng để thuật lại sự việc, câu chuyện khi cần. Cả hai yếu tố đều làm cho việc thể hiện tình cảm, cảm xúc trong thơ thêm sâu sắc, độc đáo
  • Ngôn ngữ thơ
    Hàm súc, giàu nhạc điệu, hình ảnh, thể hiện những rung động, suy tư của người viết
  • Từ đa nghĩa
    Từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện trước, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
  • Từ đồng âm
    Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau
  • Văn nghị luận
    Loại văn bản có mục đích chính nhằm thuyết phục người đọc (người nghe) về một vấn đề. Trong cuộc sống, ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng ý kiến trong cuộc họp, bài bình luận, xã luận
  • Lí lẽ
    Cơ sở cho ý kiến, quan điểm của người viết
  • Bằng chứng
    Những minh chứng làm rõ cho lí lẽ, có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu từ thực tế
  • Trong văn nghị luận, ý kiến, lí lẽ, bằng chứng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Các li lẽ, bằng chứng giúp cùng cố ý kiến
  • Tiếng Việt vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để làm giàu cho vốn từ của mình
  • Mượn từ là một cách để phát triển vốn từ. Tuy vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ một cách tuỳ tiện
  • Yếu tố Hán Việt
    Có khả năng cấu tạo nên rất nhiều từ khác nhau. Ví dụ: hải trong hải sản, hải quân, lãnh hải,………; gia trong gia đình, gia sản, gia giáo, gia tộc
  • Việc hiểu chính xácsử dụng đúng các yếu tố Hán Việt đóng vai trò rất quan trọng trong giao tiếp