문법 4

Cards (469)

  • 보니

    Dùng với Verb, Chủ ngữ hai vế đồng nhất. Nghĩa: hành động 1 đang diễn ra thì xuất hiện hành động 2
  • 보니

    • 살다 보니 적응이 된다
    • 아침을 먹고 학교에 다니다 보니 건강이 많이 안 좋아졌어요
    • 자꾸 먹다 보니 이젠 매운 음식도 잘 먹게 되었어요
    • 경제 신문을 매일 읽다 보니 자연스럽게 경제에 대해알게 되었어요
    • 이야기하면서 먹다 보니 벌써 다 먹었네요
    • 실컷 떠들다 보니 스트레스가 풀었어요
  • 다 보면
    Nếu thường xuyên/ liên tục làm... thì B sẽ xảy ra
  • 보면

    • 포기하지 않고 노력하다 보면 언젠가는 성공하게 될 거예요
    • 춤을 추다 보면 스트레스도 풀리고 기분도 좋아져요
    • 살다 보면 가끔 힘든 일도 겪게 됩니다
    • 아이를 낳아 키우다 보면 부모님의 마음을 이해하게 된다
    • 열심히 노력하다 보면 성공하는 날이 올 거예요
  • 친구를 만나서 계속 수다를 떨다 보면 시간이 어떻게 가는 지 몰라요
  • 한국어를 계속 듣다 보면 잘 들릴 거예요
  • 귀가 뚫리다

    nghe thông tai (nghe và hiểu được)
  • 계속 운동하다 보면 몸이 좋아질 거예요
  • 알았다

    Tưởng là (nghĩ là)
  • 알았다

    • 민호 씨가 케이크를 산 알았다
    • 미나 씨가 나를 싫어하는 줄 알았어요
    • 바쁘다고 해서 늦게 올 줄 알았어요
    • 나는 그 사람이 네 남자 친구인 줄 알았어요
    • 영호 씨 키가 작은 줄 알았어요
    • 그 브랜드의 가방이 비쌀 줄 알았어요
  • 몰랐다

    Đã không biết là...
  • 몰랐다

    • 민수 씨가 이렇게 술을 잘 마시는 줄 몰랐어요
    • 한국어가 이렇게 어려운 줄 몰랐어요
    • 오늘 수업이 없는 줄 몰랐어요
    • 오늘이 시험인 줄 몰랐어요
    • 친구가 선물을 받고 그렇게 기뻐할 줄 몰랐어요
    • 지난달부터 태권도를 배우고 있는데 이렇게 재미있을 줄 몰랐어요
  • 내가 이번주에 출장갈거예요
  • 매운 음식을 잘 먹을 줄 몰랐어요
  • 시험을 잘 봤다고 했잖아. 그런데 성적이 왜 이래? 시험을 잘 본 줄 알았어요
  • 베트남의 날씨가 더울 거라고 생각했어요. 그런데 추웠어요
  • 말하기 대회에 나가도 별로 안 떨릴 거라고 생각했어요. 그런데 너무 많이 떨렸어요
  • 그 사건의 범인이 쉽게 잡히지 않을 거라고 생각했어요. 그런데 생각보다 빨리 잡혔어요
  • 사랑하게 될 줄 알았어
  • V느라고
    Là ngữ pháp thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả. Dùng khi biện minh: vì...nên, vì mải... nên
  • V느라고
    • 춤을 추느라고 시간 가는 줄도 몰랐다
    • 요즘 아르바이트를 하느라고 힘들어요
    • 자느라고 전화를받았어요
    • 책을 읽느라고 잠을잤어요
    • 친구하고 이야기하느라고 학교에 늦었어요
    • 보고서를 쓰느라고 3일 밤을 못 잤어요
    • 한국어를 배우느라고 드라마를 못 봤어요
  • tập

    Năng lực thông qua học tập / tự có sẵn
  • Tôi không biết ăn thức ăn cay

    Tôi biết ăn thức ăn cay
  • Tôi nói rằng tôi đã thi tốt

    Nhưng tại sao kết quả lại như vậy?
  • Tôi nghĩ sẽ yêu
  • Tôi nhảy múa vì vui

    Tôi không nhận ra thời gian trôi qua
  • Gần đây tôi làm thêm

    Tôi mệt vì làm thêm
  • Tôi đọc sách vì
    Tôi không ngủ được
  • Tôi nói chuyện với bạn vì

    Tôi đến trường trễ
  • Tôi học tiếng Hàn vì

    Tôi không xem phim
  • ngữ pháp thể hiện quan hệ nguyên nhân-kết quả
    Dùng khi biện minh: vì...nên, vì mải... nên
  • Đặc trưng

    • Vế 1: chủ động thực hiện hành động 1 (ý chí)
    Khi không định làm việc đó (bị động)
    Chủ ngữ hai vế đồng nhất
    Vế 1 không chia thì, chia ở vế 2
    Vế 1 không dùng phủ định, dùng phủ định cho vế 2
    Vế 1 luôn dùng với động từ, không dùng với tính từ, danh từ
    Vế 2 không dùng câu mệnh lệnh/ thỉnh cầu
    Vế 1 và vế 2 xảy ra cùng thời điểm
    Vế 2 thường dùng với những từ/ nội dung mang tính phủ định/ tiêu cực
    1. Adj 어/아야
    phải... thì mới...
  • V/A(으)ㄹ 정도로

    đến mức mà...
  • V/A(으)ㄹ 지경이다

    tình trạng, mức độ
  • V고 나니까

    Sau khi làm xong vế 1 thì mới được biết điều gì đó mới mẻ (sau khi làm... thì mới hay/ nhận ra)
  • 눈물이 날 정도로 기뻐요
    너무 기뻐서 눈물이 날 정도예요
  • 이상 걸을 수 없다

    다리가 너무 아프다
  • 목이 쉬다

    소리를 많이 지르다
  • 다른 사람으로 착각하다

    친구의 외모가 많이 달라지다