Ngữ pháp 4

Cards (38)

  • V다(가) 보면
    • Nghĩa: nếu thường xuyên/ liên tục làm…thì
    • 아이를낳아 키우다보면 부모님의 마음을 이해하게 된다.
    • Lưu ý: 
    • V1có thể sử dụng với một số trường hợp tính từ: 바쁘다, 많다,..
    • Không dùng với những động từ chỉ 1 lần thực hiện: 결혼하다, 죽다, 졸업하다…
    • V2 không dùng QK do chưa xảy ra nên hay V을 거예요, 겠, (으)ㄹ 수 있다, 게 되다, 아/어 지다…
  • V/A định ngữ 줄 알았다/몰랐다
    • TH1: Tưởng là: 주말이라서길이 많이 막힐 줄 알았는데 생각보다 차가 없네요.
    • TH2: Đã biết trước là: 그동안 열심히 준비했으니까 이번 시험에 합격할 줄 알았어요.
    • Tính từ(으)ㄴ/ (으)ㄹ 줄 알았다.
    • V/A định ngữ 줄 몰랐다: Đã không biết là…
    • 지난달부터태권도를 배우고 있는데 이렇게 재미있을 줄 몰랐어요.
    • 오늘이시험인 줄몰랐어요.
    • Lưu ý: 
    • Hay dùng với 이렇게, 그렇게…
    • V(으)ㄹ 줄 알다/모르다: năng lực có được thông qua quá trình học tập. (dùng với thì hiện tại)
  • V느라고
    • Dùng khi biện minh: vì…nên,vì mải…nên
    • 보고서를 쓰느라고 3일 밤을 못 잤어요.
    • Lưu ý: 
    • V1: chủ động thực hiện HĐ 1(의지)
    • Chủ ngữ hai vế đồng nhất
    • V1 không chia, V2 chia
    • V1 không PĐ 안/ 못, V2 được
    • V2 không dùng mệnh lệnh/ thỉnh dụ
    • V1 + V2 xảy ra cùng lúc
    • V2 tiêu cực
    • Biện minh cho những việc chưa làm được
  • V-A어/아야
    • Nghĩa: phải… thì mới…
    • 단어를많이 외워야 토픽 시험을 잘 볼 수 있다.
  • V/A(으)ㄹ 정도로
    • Nghĩa: đến mức mà… (nói quá)
    • 뷔페식당에가서 배가 터질정도로 많이 먹었어요.
  • V고 나니까
    • Sau khi làm xong vế 1 thì mới được biết điều gì đó mới mẻ (sau khi làm… thì mới hay/ nhận ra)
    • 교실에들어가니까 학생이 한 명도 없었어요.
  • 아무…나 vs 아무…도 
    • 아무…나: 50%
    • 관계자만들어올 수 있습니다. 아무나 들어올 수 없습니다.
    • 아무…도: 100%
    • 모두들어갈 수 없습니다. 아무도 들어올 수 없습니다.
    • : nơi
    • : khi
  • V(으)ㄴ/는 김에
    • TH1: nhân tiện
    • 샤워하는 김에 화장실 청소도 했어요.
    • 말 나온 김에, 그 고양이 어디에 있어?
    • Th2: “đã bắt đầu-> hãy làm thêm”
    • 교환학생으로 한국에 간김에 한국어도 배우려고 합니다.
    • Lưu ý: 
    • HT/TL:
    • QK: (으)ㄴ
    • Ko nhất thiết phải chia thì V1, chia cho V2.
  • V아/어 있다
    • Hành động đã kết thúc nhưng trạng thái/KQ vẫn được duy trì
    • 의자에앉고 있다: đang ngồi xuống ghế
    • 의자에앉아 있다: đang ngồi trên ghế
    • Lưu ý: 
    • Thường dùng với nội động từ: 앉다, 눕다, 서다, 비다, 남다, 피다,...
    • Dùng với ĐT
    • Không dùng với ĐT “đeo, mặc, cởi…”
  • V/A(으)ㄹ까 봐(서)
    • Nghĩa: khi lo lắng về điều không tốt có thể xảy ra=> “vì e là…”
    • 구두를신으면 발이 아플까 봐 운동화를 신었다.
    • HT/TL:
    • V/A(으)ㄹ까 봐(서)
    • N일까봐
    • QK:
    • V/A었을까 봐
    • N였/이었을까봐
    • Lưu ý: 
    • Chỉ dùng khi dự đoán những việc có thể xảy ra.
    • Vế 2 không được dùng thì tương lai, đuôi câu mệnh lệnh/thỉnh dụ.
  • V기에(는)
    • Nghĩa: đối với việc… thì/ để mà… thì
    • 이 책은 외국 사람이 읽기에는 좀 힘든 것 같아요.
    • 지금 가기에는 늦지 않아요?
    • Lưu ý: 
    • Vế hai thường dùng với tính từ
    • Câu mang tính 부정적인 느낌
    • Phản đối một cách nhẹ nhàng
    • 기에= 길래 (vì nên)
    •  사과를 아주 싸게 팔기에 많이 샀어요
  • V/A거든
    • Nghĩa: giả định/ điều kiện (nếu…thì)
    • 손님, 컴퓨터에서 이상한 소리가 나거든 다시 가지고 오세요.
    • Có thể thay thế bằng (으)면, nhưng 거든 không thay thế cho (으)면 hoàn toàn.
    • Lưu ý: 
    •  Dùng trong văn nói.
    •  Không dùng cho việc khó/ không thể xảy ra.
    •  Không dùng cho sự thật hiển nhiên.
    • V2: 
    • Không QK
    • Dùng với câu trần thuật nhưng mang tính rủ rê, đề nghị hoặc cấu trúc câu mệnh lệnh, thỉnh dụ
    • Dùng với những câu thể hiện ý chí của người nói (으)ㄹ게요/겠.
  • N을/를 통해(서)
    • Nghĩa: thông qua
    • Phương tiện/PP: 인터넷을 통해 다양한 정보를 얻을 수 있다.
    • Kinh nghiệm: 독서를 통해 상상력을 향상시켜요.
  • V/A(으)ㄴ/는 데다(가)
    • ~뿐만 아니라: không những… mà còn…
    • ~데다가: đã vậy còn là
    • 오늘은 주말인 데다가 어린이날까지 겹쳐서 어디를 가도 사람이 많았어요.
    •  Lưu ý: 
    • Chủ ngữ của hai vế phải đồng nhất
    • Tính nhất quán giữa vế trước và sau (tích cực- tích cực/ tiêu cực- tiêu cực)
  • 15. V다(가) 보니(까)
    • HĐ1 đang diễn ra thì xuất hiện HĐ2:
    • 공부를 하다가 잠이 들었다.
    • Lưu ý: Chủ ngữ hai vế đồng nhất.
    • thường xuyên/ liên tục làm… nên
    • 이야기하면서먹다 보니 벌써 다 먹었네요.
    • 그식당은 음식이 맛있고 서비스도 좋다 보니 손님이많아요.
    • Lưu ý: 
    • Không dùng với những động từ chỉ 1 lần thực hiện: 결혼하다, 죽다, 졸업하다…
    • V2 luôn dùng QK/HT vì là kết quả đã xảy ra/ xuất hiện
    • Hay dùng với V게 됐다, 더라고요, 어지다…
  • 16. V/A더라도
    • Nghĩa: dù gì đi chăng nữa…
    • 유학 생활이 힘들더라도 끝까지 최선을 다하겠습니다.
    • V2 không dùng QK
  • 17. V/A(으)ㄹ 뿐만 아니라 - N뿐만 아니라
    • Không chỉmà còn
    • 규칙적으로 운동을 하는 것은 살을 빼는 데 도움이 될 뿐만 아니라 건강에도 좋다.
    • 모든 일은 결과뿐만 아니라 과정도 중요하다.
    • V/A(으)ㄹ 뿐이다: chỉ làm… 
    • 시험에 합격하기만 바랄 뿐이에요.
    • 그는 키만 작을성격도 좋고 능력도 있는 편이다.
    • Lưu ý: Có thể thay thế bởi V기만 하다. 
    • Tuy nhiên, V/A기만 하면 되다: 부지런하기만 하면 돼
    • N뿐이다: chỉ có mỗi
    • 명동에 외국인만 있어요.= 명동에 외국인뿐이다.
    • N일 뿐이다: chỉ
    • 칸 씨가 회장님 아들이라는 건 소문일 뿐이에요.
  • 18. V-A(으)ㄴ/는 탓에 - N탓에
    • Nghĩa: tại do
    • 생각 없이 돈을 쓰는 탓에 생활비가 늘 부족해요.
    • 성격이 급한 탓에 실수를 자주 해요.
    • Lưu ý: 탓에 <=> 덕분에
    • Nguyên nhân khách quan
    • Nghĩa tiêu cực
  • 19. 사동: Động từ giúp/gây/khiến
    • Nếu động từ gốc (주동사) là nội động từ (자동사): N1이/가 N2(으)ㄹ 사동사
    • 민수 씨가 민아 씨를 웃겼어요.
    • Nếu động từ gốc là ngoại động từ (타동사): N1이/가 N2에게 N3(으)ㄹ 사동사
    • 소연 씨가 친구들에게 결혼식 사진을 보여 줬어요.
  • 20. V/A고 해서
    • Trong số nhiều lý do thì lấy một lý do tiêu biểu để nói: đại khái là do..., cũng bởi…
    • 학생식당: 값이 싸고 가깝고 직원이 친절해요 => 값이 싸고 해서 학생식당에 자주 가요.
    • Lưu ý:
    • Chỉ sử dụng trong văn nói và trong những tình huống thân mật (비격식)
    • Không phải chọn nguyên nhân chính mà chọn nguyên nhân mềm mỏng nhất, dễ chịu nhất. Không thể hiện sự chính xác.
    • Không dùng cho câu mệnh lệnh/ thỉnh dụ
    • N(이)고 해서
    • V/A고 V/A고 해서
    • 박보검이 잘 생겼고 성격도 좋고 해서 마음에 들었어요.
  • 21. N(으)로 인해
    • Nghĩa: nguyên nhân - kết quả
    • 한류의 영향으로 인해 한국 제품에 대한 외국인의 관심이 높아지고 있다.
    • Lưu ý: 
    • 기 때문에: dùng văn nói/ viết - 로 인해서: dùng khi phát biểu, chương trình thời sự, bài báo.
    • N(으)로 인해서 có thể tỉnh lược chỉ còn N(으)로
    • 갑자기 내린 눈으로 교통이 마비되었다.
  • 22. V/A(으)ㄹ 텐데
    • Khi người nói phỏng đoán một cách mạnh mẽ về 1 việc ở vế một rồi sau đó đưa ra ý kiến liên quanvế 2. (vế 2 hay dùng với ngữ pháp mệnh lệnh, thỉnh dụ)
    • 바쁘실 텐데 이렇게 와 주셔서 정말 감사합니다.
    • Lưu ý: 
    • Vế 2 dùng được với câu mệnh lệnh, thỉnh dụ
    • N일 텐데: 그 분도 부모님일 텐데 아이를 키우는 부모 마음을 왜 모르겠어요?
    • Vế 1 có thể dùng với thì quá khứ
    • 아이들이 저녁을 안 먹었을 텐데 전화를 해 봅시다.
    • Có thể tỉnh lược vế 2 và dùng như một dạng đuôi câu: (으)ㄹ 텐데요. 
    • Dùng để suy đoán một tình huống có căn cứ
    • 오후 9시가 되면 문을 닫을 텐데요.
  • 23. V는 한
    • Một trạng thái đã có ở hiện tại tiếp tục được duy trì đến tương lai.
    • 이렇게 적게 먹는 한 살이 빠질 거예요.
    • Lưu ý:
    • Có một số trường hợp cá biệt sẽ dùng được với tính từ: 관하다, 가능하다 (= 수 있다), 있다/없다.
    •  특별한 문제가 없는 한 다음 달에 신제품이 출시될 예정입니다.
    • Chỉ dùng thì hiện tại cho vế 1.
    • Hay dùng với dạng 지 않는 한…(으)ㄹ 수 없다.
    • 노력하지 않는 한 성공할 수 없다. 
  • 24. N마저Đã … còn
    • Một tình huống vốn đã tệ, giờ còn tệ hơn
    • 지각한 (nhận ra) 데다가 회의 준비마저 제대로 못 해서 과장님께 꾸중을 들었어요.
    • Lưu ý:
    • V2 luôn tiêu cực
    • Ngoài danh từ đã nói đến thì “đến cả, thậm chí, ngay cả…” danh từ cuối cùng cũng không…
    • 내 생일을 부모님마저 잊어 버리고 계셨다.
  • 25. V다가는 
    • Nếu cứ tiếp tục thực hiện vế 1 thì trong tương lai sẽ có kết quả không tốt xảy ra => ngữ pháp thường dùng khi cảnh báo, khuyên nhủ.
    • 지금처럼 계속 생각 없이 놀기만 하다가는 나중에 후회하게 될 거야.
    • Lưu ý: 
    • V다가는 (vế 1 đang xảy ra) còn V었/았다가는: cảnh cáo trước khi ai đó sẽ/ định làm vế 1
    • 소방서에 장난 전화를 했다가는 큰일이 날 거예요.
    • Không sử dụng cho trường hợp vế 2 mang tính tích cực.
    • Vế 2 thường dùng với các cụm từ giả định/ phỏng đóan: (으)ㄹ 거예요, (으)ㄹ 텐데, (으)ㄹ 지도 몰라요, 겠어요…
  • 26. N에 의해서
    • Vế 1 là phương tiện/ cách thức, biện pháp, lý do, chủ đề cho vế 2 (bởi N).
    • 지하철 이용자들의 요구(nhu cầu)에 의해 연휴  마지막 날 지하철 운행 시간이 (giờ vận hành) 연장되었다 (được gia hạn, kéo dài).
    • Lưu ý: Trong những câu mang nội dung trích dẫn luật thì dùng 에 의해 hoặc 에 의하면 đều được
    • 청소년 보호법에 의해 19세 미만의 청소년에게 담배를 판매한 업주에게 300만 원의 벌금이 부과됐다.
  • 27. 도록
    V도록_하다
    1. V도록_하다+ đuôi câu mệnh lệnh: 옷을 따뜻하게 입도록 해라.
    • Có thể tỉnh lược V2: chỉ dùng với người nhỏ tuổi.
    • 일찍 오도록 (해)= 일찍 와!
    • Nên dùng với đuôi (으)세요, (으)ㄹ 까요?, (으)ㅂ시다 để người nghe cảm thấy dễ chịu.
    2. V도록_하겠다: sự quyết tâm
    다음에는 늦지 않도록 하겠습니다.

    V1도록 V2
    có thể sd với TT nhưng ko phổ biến
    3. Đến bao lâu: 밤새도록 이야기했어요.
    4. Làm V2 đến mức V1: 침이 마르도록 칭찬을 한다
    • 도록 =
    5. Làm V2 (nỗ lực) để thực hiện được V1 (mục đích): 환자들이 쉬도록 병원에서 조용히 해야 한다.
    • = 게/ 기 위해
  • 28. V-A(으)ㄴ/는 셈이다
    • Nghĩa: có thể xem/coi/ tính là…
    • 저는 부산에서 태어났지만 서울에서 20년 이상 살았으니 서울이 제2의 고향인 셈이에요.
  • 29. V(으)려던 참이다
    • Đang có ý định làm ngay bây giờ/ tí nữa sẽ làm
    • . 가: 제시카 씨에게 늦는다고 연락했어요? - 나: 아직요. 지금 전화하려던 참이에요.
    • Lưu ý: 
    • Thường dùng với 그렇지 않아도, 막, 방금, 안 그래도, 마침 (vừa hay)…
    • 가: 이번 주말에 만날 때 운동화를 신고 나오세요. - 나: 알았어요. 그렇지 않아도 나도 편한 신발을 신으려던 참이었어요.
    • Có thể sử dụng với dạng (으)려던 참에
    • 침대에 누워 막 잠이 들려던 참에 밖에서 ‘쾅‘하는 소리가 들렸다.
  • 30. V(으)ㄴ 채(로)
    • Nghĩa: khi vẫn đang, trong khi vẫn…
    • 가방을 교실에 둔 채로 집에 갔어요.
    • Lưu ý: Không dùng với những câu mang tính hiển nhiên: 침대에 누운 채 잤어요. (X)
  • 31. V/A기는요
    • Phản đối một cách nhẹ nhàng lời nói của đối phương (văn nói): “…gì mà …/ …gì đâu chứ”
    • 먹었어요? - 먹기는요. 배고파 죽겠어.
    • 숙제를 끝낸 줄 알았는데 다 못 했어? - 다 하기는. 다 하려면 아직 멀었어요.
    • Đáp lại một cách khiêm tốn về lời khen của đối phương
    • 한국어를 정말 잘하네요. => 잘하기는요. 감사합니다.
    • Lưu ý: 
    • Không dùng quá khứ/ tương lai:
    • 기는요=긴요.
  • 32. V곤_하다
    • Nghĩa: Việc được làm theo thói quen, lặp đi lặp lại.
    • 주말에 혼자 영화를 보곤 해요.
    • V곤 했다: thói quen trong quá khứ, hiện tại không làm nữa.
    • 대학생 때 친구들과 자주 놀러가곤 했어요.
    • Lưu ý
    • Không dùng với những động từ chỉ xảy ra 1 (vài) lần trong đời: 죽다, 졸업하다, 결혼하다
    • Không dùng cho những việc được lặp đi lặp lại hàng ngày/ cố định
    • 저는 매일 아침에 일찍 일어나곤 해요.
    • Không dùng thì tương lai cho vế 2
  • 33. V-A(ĐN)(으)ㄴ/는데도
    • Nghĩa: dù cho… nhưng
    • 휴가철이라서 그런지 주말인데도 백화점에 사람이 별로 없다.
    • Lưu ý: 
    • 는데도=어도
    • Tuy nhiên không thể thay thế trong các cấu trúc như: 어도 좋다/괜찮다/상관없다
    • Cấu trúc 는데도 불구하고: bất kểthì
    • 그 사람이 키가 작은데도 불구하고 힘이 세요.
  • 34. V/A더니
    • Khi vế 1 và 2 có sự thay đổi khác nhau=> vậy mà, thế mà…
    • 아까 몸이 힘들더니 한숨 자고 일어나니까 괜찮네요.
    • Nguyên nhân- kết quả (đã… nên)
    • 친구가 다이어트하더니 날씬해졌네요.
    •  Lưu ý: Chủ ngữ là ngôi thứ nhất: 었/았더니
    • 일 년동안 매일 한국 드라마를 봤더니 한국어 실력이 향상 되었다.
    • Trình tự của hành động (làm… rồi)
    • 오빠가 침대에 눕더니 바로 자요.
  • 34. V/A더니
    • Lưu ý: 
    • Ngữ pháp 더니 (1), (2), (3) đều chịu ảnh hưởng của ngữ pháp 더 nên chỉ dùng cho ngôi thứ 2,3. Ngôi thứ nhất chỉ dùng với một số trường hợp chỉ cảm xúc, cảm giác.
    • 며칠 전부터 (내가) 피곤하더니 오늘 (내가) 괜찮네요. (0)
    • 내가 공부를 잘하더니 의사가 됐어요. (X)
    • Chủ ngữ vế 1 và 2 phải đồng nhất.
    • 민수 씨가 열심히 일하더니 (민수 씨는) 다른 사람보다 빨리 승진했다.
    • Vế 2 không được phép dùng với câu mệnh lệnh, đề nghị, thì tương lai.
    • Sự khác biệt của 더니 với 어서, 고, 지만 nằm ở ngữ pháp 더
    • 었/았더니=니까 (phát hiện)
    • 자다가 깨서 시계를 봤더니 오전 10시였다.
  • 35. V어/아 버리다
    • Cảm giác hạnh phúc, nhẹ nhõm khi một việc kết thúc. Hoặc cảm giác tiếc nuối sau khi một việc gì đó không xảy ra theo ý mình.
    • 사고 싶은 옷을 다 사 버렸어요. => tâm trạng thoải mái
    • 동생이 치킨을 다 먹어 버렸어요. => tâm trạng tiếc nuối
  • 36. V/A든지
    • Khi quyết định chọn một trong hai vế: hoặc/ hay
    • 시간이 좀 남았으니까 밥을 먹든지 차를 마시든지 합시다.
    • 연필이든 볼펜이든 아무거나 빌려주세요.
    • Có thể sử dụng cấu trúc: 든(지) 든(지)하다 và chỉ dùng trong văn nói.
    • Đại từ nghi vấn V/A든지: dù có làm gì cũng không sao hết (bất kể/bất cứ)
    • 어디에 살든지 고향을 잊지 말아라.
    • V/A1든지 V/A2든지 bất kể/bất cứ (vế 1 trái nghĩa vế 2)
    • 비가 오든지 안 오든지 상관없이 나갈 거예요.
    • Có thể thay thế bằng: V/A1든지 말든지.
  • 38. V/A(으)ㄹ수록
    • Nghĩa: càngcàng
    • 나이가 어릴 수록 외국어를 쉽게 배울 수 있습니다.
    • Lưu ý: Cấu trúc nhấn mạnh: V/A(으)면 V/A(으)ㄹ 수록
    • 그 친구는 보면 볼수록 매력적인 것 같아요.
    • 생각을 하면 할수록 짜증이 나요.