liều lĩnh, bất chấp tính mạng là bạt mạn hay bạt mạng
bạt mạng
Đứng ngoài mà xem chứ không có tham dự vào là bàng quang hay bàng quan
bàng quan
đồng nghĩa với mang thai, là dấu hỏi là chửa / chữa
Chửa
thứ được kể bằng miệng là chuyện/ truyện
Chuyện
dặn dò tỉ mỉ, cẩn thận (thường với người dưới) là căn vặn hay căn dặn
căn dặn
chấp bút
(Chắp: ghép lại, nối lại, làm cho liền lại)
Chấp bút: (Chấp: cầm, nắm, giữ) => Chấp bút nghĩa ban đầu được hiểu là cầm bút để viết, sau được hiểu là "Khởi thảo văn bản theo ý kiến đã thống nhất của một tập thể"
rất chín, chín đến giai đoạn ngon nhất, phát triển đến trình độ đầy đủ nhất, có thể chuyển sang giai đoạn khác là chín muồi hay chín mùi
chín muồi
thận trọng, đứng đắn là chính chắn hay chín chắn
chín chắn
chu đáo, cẩn thận (ăn mặc chỉn chu) là chỉn chu hay chỉnh chu
chỉn chu
xót xa, đau đớn một cách thấm thía là chua xót hay chua sót
chua xót
xác định bệnh dựa trên triệu chứng và kết quả xét nghiệm là chuẩn đoán hay chẩn đoán
chẩn đoán
cọ đi cọ lại, xát vào nhau, tiếp xúc thử thách trong những hoàn cảnh. môi trường khó khăn và đa dạng là cọ xát hay cọ sát
cọ xát
nói về chức năng sinh lý của cơ thể hoặc mong muốn, ham muốn. Ví dụ: thể dục, giáo dục, tình dục, dục vọng
Dục
dữ dội
sự việc diễn ra hết sức mạnh mẽ và có tác động đáng sợ. (Dữ: Tính từ chỉ tính cách, tích chất. Ví dụ: dữ dằn, giận dữ, dữ tợn, hung dữ,... Giữ: động từ chỉ việc sở hữu, bảo vệ. Ví dụ: giữ của, giữ gìn, giữ xe, giữ đồ,...)
tranh cướp, cướp đoạtlà dành giật hay giành dật hay giành giật
Giành giật
tằng tiện, tự hạn chế chi dùng quá mức là dè xẻn hay dè sẻn
dè sẻn
có thừa, so với mức cần thiết của đời sống vật chất là dư giả hay dư dả
Dư dả
choáng váng, sững sờ, tâm thần tạm thời bất định là bàng hoàng hay bàng hoàn
bàng hoàng
thật thà, mộc mạclà chất phác hay chất phát
chất phác
Dành
Dành lại, dành cho
bóng đái, túi chứa nước tiểu là bàng quan hay bàng quang
bàng quang
Giục:
nói về sự hối thúc. Ví dụ: giục giã, xúi giục, thúc giục
hỏi cặn kẽ đến cùng cốt cho lộ ra sự việc, hỏi cho ra lẽ là căn vặn hay căn dặn
căn vặn
đồng nghĩa với sửa, thường được ghép với nhau thành từ ghép là chữa hay chửa
chữa
dựa vào người khác để làm để sống là dựa dẫm hay dựa giẫm
dựa dẫm
vật lộn một cách khó nhọc, vất vả (thường để kiếm sống) là bươn trải hay bươn chải
bươn chải
tính đúng đắn có như nào bày tỏ như thế là chân thực hay trân thực
chân thực
dành dụm hay giành giụm
dành dụm
thứ được viết ra và được đọc là chuyện hay truyện
truyện
bảo bùng hay bão bùng
bão bùng
Tin chắc và yên chí đúng như dự kiến là chắc mẩm hay chắc mẫm
chắc mẩm
chằng tinh hay chằn tinh
chằn tinh
đẩy đà hay đẫy đà
đẫy đà
cho người khác gặp mặt hoặc tiếp xúc trực tiếp xấu hổ là dàn mặt hay dần mặt
dàn mặt
bản ngã hay bản ngả
bản ngã
bắt trạch bằng đuôi hay bắt chạch bằng đuôi
bắt chạch bằng đuôi (làm việc không hiệu quả-đuôi cá chạch trơn- ko nắm được)
chủ trương hay chủ chương
chủ trương
Có vẻ mặt khó chịu, cau có là chàu quạo hay chàu quạu
chàu quạu
chính trực hay chín chực hay chín trực
chính trực
hổ thẹn và buồn tủi vì cảm thấy bị người ta chê cười là bẽ bàn hay bẽ bàng