xác định đối tượng điều chỉnh chặt chẽ với phạm vi điều chỉnh
vấn đề tranh luận nhiều nhất chưa có quan điểm thống nhất về phạm vi điều chỉnh
Phạm vi rộng: xung đột, địa vị pháp lý chủ thể, quan hệ về quyền sở hữu, thừa kế, hiwpj đồng,....
Điểm chung phạm vi: xd thẩm quyền TAQG , xd PL áp dụng, công nhận và cho thi hành bản án quyết định của TT nước ngoài
xd thẩm quyền: đồng thời khởi kiện => xung đột thẩm quyền, không thể được giải quyết đồng thời bởi tòa án hai hay nhiều quốc gia khác nhau.
Nhiệm vụ của TPQT chỉ dừng lại ở việc xác định TA có thẩm quyền hay không, việc xác định TA cụ thể nào trong hệ thống TAQG có thẩm quyền thuộc về luật TTDS
Xác định được PL cần áp dụng, nhiệm vụ TPQT hoàn thành
công nhận và thi hành bản án quyết định TANN, TTNN: để thi hành trên lãnh thổ 1 QG khác, quy định trong ĐƯQT và PLQG
Chức năng cơ bản của QP xung đột là dẫn chiếu
quy phạm thực chất bao gồm: thống nhất (ĐƯQT + TQQT) và được QG ban hành
Nguồn của TPQT: Quốc gia
Là nguồn quan trọng
Ban hành văn bản quy phạm PL riêng điều chỉnh các QHTPQT: Luật riêng từ khoảng 2000 trở lại
Không ban hành luật riêng: Việt Nam, Nga
Hệ thống quy phạm PLTPQT Việt nam
chưa ban hành, non trẻ,
Sau đổi mới VI, 75 đến 95, 1 số văn bản điều chỉnh QHDS NN
Điểm dấu mốc phát triển TP: bộ luật DS đầu tiên 1995
Thương Mại đầu tiên: 1997
BLDS và TTDS: 2 vb Pl quan trọng điều chỉnh ND cơ bản TPQT: pháp luật áp dụng, thủ tục giải quyết trong đó vd thẩm quyền, quy định về công nhận và cho thi hành án
BLDS 2015: thay đổi lớn, cấu trúc và số lượng, vd lý luận, nguyên tắc xác định PL
Nguồn TPQT: ĐƯQT
có nhiều ưu điểm hơn PLQG
thực chất thống nhất và xung đột thống nhất
Áp dụng ĐƯQT trong VN
trực tiếp: quy định quyền và nghĩa vụ các bên => áp dụng
ĐƯQT VN là TV: khác PLVN thì vẫn được áp dụng
Chưa là tv: không có quy định nào không cho phép. TMQT có quyền chọn, nhưng phải đáp ứng đk và hiệu lực như TQQT, không ưu tiên so với PLVN
Nguồn TPQT: TQQT
Chỉ thừa nhận khi phù hợp nguyên tắc cơ bản luật QT hiện đại và được chủ thể LQT coi QPPL bắt buộc
tính chất chung hoặc khu vực
Tập quán thương mại QT(incoterms): Phòng thương mại QT tập hợp soạn thảo => phổ biến nhất
Chỉ được áp dụng khi không trái nguyên tắc VN
TẬP QUÁN QT áp dụng với điều kiện theo BLDS 2015
Được các bên lựa chọn
giới hạn trong TH được PLVN hoặc ĐƯQT mà VN là tv quy định các bên có quyền lựa áp dụng
hậu quả áp dụng không trái với nguyên tắc VN
Vị trí: phứctạp
QD1: nằm trong hệ thống pháp luật QT
QD2: hai phần trong nước và quốc tế, gắn bó chặt chẽ
QD3: hệ thống PLQG, phụ thuộc chặt chẽ chủ quyền
Hệ thống PL:
cấu trúc bên trong của PL
Bao gồm tổng thể QPPL quan hệ nội tại và thống nhất
được phân thành chế định pháp luật
được quy định bởi tính chất, cơ cấu QHXH mà nó điều chỉnh