Biểu mô

Cards (94)

  • Biểu mô
    Mô cấu tạo bởi các tế bào liên kết chặt chẽ, tạo thành lớp và có rất ít chất gian bào. Bào tương chứa siêu sợi keratine. Liên kết với nhau bằng nhiều loại liên kết tế bào. Gắn với mô liên kết qua trung gian màng đáy
  • Chức năng Biểu mô
    • Che phủ, lótbảo vệ bề mặt (biểu bì da)
    • Hấp thu ( biểu mô ruột)
    • Chế tiết (tb nhu mô các tuyến)
  • Biểu mô che phủ mặt ngoài và mặt trong cơ thể, do đó mọi chất đi vào hoặc đi ra mô, cơ quan đều phải đi qua lớp biểu mô
  • Tế bào biểu mô
    • Đứng sát nhau, tạo thành lớp và tựa trên màng đáy, ngăn cách với mô liên kết
    • Liên kết với nhau rất chặt nhờ các hình thức liên kết phong phú
    • Có tính phân cực
    • Không có mạch máu
    • Phần lớn có khả năng tái tạo mạnh (đặc biệ: biểu mô phủ)
  • chức năng màng đáy

    • Nâng đỡ, tạo tính phân cực cho tế bào biểu mô, giúp tế bào biểu mô bám vào mô liên kết bên dưới
    • Các mạng lưới protein giúp lọc các chất thẩm thấu vào tế bào biểu từ phía dưới, tập trung các yếu tố tăng trưởng trong phân bào, tạo khung đỡ cho quá trình sửa chữatái tạo biểu mô
  • Biểu mô phủ
    Tế bào sắp xếp thành lớp, phủ mặt ngoài cơ thể hay mặt trong các khoang cơ thể, được phân loại dựa trên số lượng của lớp tế bào và hình thái tế bào ở lớp bề mặt lợp mặt ngoài, mặt trong khoang cơ thể
  • Phân loại biểu mô phủ
    • Biểu mô lát đơn
    • Biểu mô vuông đơn
    • Biểu mô trụ đơn
    • Biểu mô trụ giả tầnglông chuyển
    • Biểu mô lát tầng sừng hóa
    • Biểu mô lát tầng không sừng hóa
    • Biểu mô trụ tầng
    • Biểu mô chuyển dạng
  • Biểu mô lát đơn
    Gồm 1 lớp tế bào mỏng, trong đó nhân tế bào là cấu trúc dày nhất và dễ thấy nhất, thường là biểu mô lót mạch máu và các khoang cơ thể, điều tiết các chất đi vào mô dưới da
  • Biểu mô vuông đơn
    1 hàng tế bào đứng trên màng đáy, chiều caongang bằng nhau, nhân tế bào hình tròn, nằm chính giữa tế bào
  • Biểu mô trụ đơn
    • Cấu tạo: 1 lớp tb cao > rộng, 1 tb có một cực đáy (tựa trên màng đáy & một cực đỉnh (hướng vào lòng ống)
  • Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển
    Nhân tế bào nằm ở mức độ cao thấp khác nhau nhưng cực đáy nằm trên cùng 1 màng đáy, có ở xoang mũi, mũi hầu, khí quản, phế quản
  • Biểu mô lát tầng sừng hóa
    Chỉ gặp ở biểu bì da, gồm 5 lớp (đáy, gai, hạt, bóng, sừng)
  • Biểu mô lát tầng không sừng hóa
    Gồm lớp đáy, lớp trung gian, lớp bề mặt, lớp bề mặt vẫn còn nhân và không hóa sừng
  • Biểu mô trụ tầng
    Tế bào có hình trụ, xếp thành nhiều lớp
  • Biểu mô chuyển dạng
    Biểu mô niệu (Biểu mô trung gian = Đa dạng giả tầng): gặp ở biểu mô đường niệu
  • Phân loại biểu mô phủ
    • Số lớp tế bào
    • Hình dạng tế bào
    • Nơi hiện diện
    • Chức năng chính
  • hóa
    Stratified squamous epithelium
  • Stratified squamous epithelium
    • Gồm lớp đáy, lớp trung gian, lớp bề mặt
    • Lớp bề mặt vẫn còn nhânkhông hóa sừng
  • Phân loại các loại biểu mô phủ
    • Biểu mô lát tầng không sừng
    • Biểu mô lát tầng
    • Biểu mô trụ tầng
    • Biểu mô vuông tầng
    • Biểu mô chuyển dạng
  • Biểu mô lát tầng không sừng
    • Số lớp tế bào
    • Hình dạng tế bào
    • Nơi hiện diện
    • Chức năng chính
  • Biểu mô lát tầng
    • Số lớp tế bào
    • Hình dạng tế bào
    • Nơi hiện diện
    • Chức năng chính
  • Biểu mô trụ tầng
    • Số lớp tế bào
    • Hình dạng tế bào
    • Nơi hiện diện
    • Chức năng chính
  • Biểu mô vuông tầng
    • Số lớp tế bào
    • Hình dạng tế bào
    • Nơi hiện diện
    • Chức năng chính
  • Biểu mô chuyển dạng
    • Số lớp tế bào
    • Hình dạng tế bào
    • Nơi hiện diện
    • Chức năng chính
  • Phân loại các tuyến
    • Tuyến ngoại tiết
    • Tuyến nội tiết
  • Tuyến ngoại tiết
    • Chất tiết đổ vào các khoang hoặc đổ lên bề mặt của da
    • Cấu tạo: TB chế tiết + bài xuất
  • Tuyến nội tiết
    • Tiết ra các chất đặc hiệu (Hormon) và ngấm vào máu
    • Cấu tạo: TB chế tiết + m/mạch
    • Cận tiết (Paracrine) và tự tiết (Autocrine) cũng được coi là nội tiết
  • Phân loại các tuyến ngoại tiết
    • Tuyến ống
    • Tuyến túi
    • Tuyến ống túi
  • Tuyến ống
    • Phần chế tiết phần bài xuất tạo thành ống
    • Ống đơn thẳng
    • Ống đơn cong queo
    • Ống chia nhánh thẳng
    • Ống chia nhánh cong queo
  • Tuyến túi
    • Phần chế tiết phình ra tạo thành nang tuyến, phần bài xuất tạo thành ống
    • Tuyến túi đơn
    • Tuyến túi phức tạp = chùm nho
  • Tuyến ống túi
    • Là tuyến ống nhưng thành ống có nhiều túi phình
  • Kiểu chế tiết
    • Kiểu toàn vẹn
    • Kiểu bán hủy
    • Kiểu toàn hủy
  • Phân loại tuyến nội tiết
    • Tuyến túi
    • Tuyến lưới
    • Tuyến tản mác
  • Sinh học của biểu mô
    • Nguồn gốc: ngoại bì, nội bì, trung bì phôi
    • Không có mạch máu, dinh dưỡng bằng thẩm thấu qua màng đáy
    • Có khả năng tái tạo mạnh
    • Chức năng: bảo vệ, hấp thu, chế tiết, vận chuyển, cảm giác
  • Biểu mô trụ đơn
    Được phủ bởi những vạch dọc dày, dài, không đều và thưa hơn so với mâm khía. Đó là các lông chuyển, có khả năng chuyển động
  • Lông chuyển
    • Cấu tạo gồm chín cặp siêu ống ngoại vi bao quanh hai cặp siêu ống ở trung tâm
  • Biểu mô trụ giả tầng
    Một biểu mô phủ đơn tầng, tạo bởi các tế bào hình trụ có hình dạng khúc khuỷu cài xen vào nhau
  • Biểu mô trụ giả tầng
    • Nhân tế bào nằm ở độ cao khác nhau, tạo cảm giác là một biểu mô đa tầng
    • Có sự hiện diện của các tế bào dự trữ với kích thước nhỏ, nằm chen giữa cực đáy của các tế bào trụ
  • Biểu mô lát tầng sừng hóa
    Một biểu mô phủ đa tầng tạo bởi một lớp đáy gồm các tế bào hình khối vuông, nhiều lớp trung gian chứa các tế bào đa diện có nhân và các lớp bề mặt gồm các tế bào dẹt không nhân và hóa sừng
  • Biểu mô lát tầng sừng hóa
    • Gồm năm lớp, từ cực đáy lên cực đỉnh
    • Lớp đáy là một hàng tế bào hình khối vuông tựa lên màng đáy
    • Lớp gai gồm các tế bào hình đa diện liên kết với nhau bằng các thể liên kết có dạng gai
    • Lớp hạt có chứa hạt ưa baz trong bào tương gọi là hạt keratohyalin
    • Lớp sừng và lớp bóng gồm các tế bào đã chết, lớp bóng chứa các hạt eleidin