U – ung thư học neoplasia, tb mầm ở người lớn adult stem cell
Thiểu sản, bất sản
Bệnh lý di truyền bẩm sinh ở nhi genetic and pediatric diseases, tb dòng mầm stem cell
Hoạt động sinh tồn của tế bào
RL sinh tồn
RL chuyển hóa
RL Thích nghi
RL sinh sản
Nguyên lý gây tổn thương tế bào
Vật lý / Hóa học / Độc tố vi khuẩn, virus
Thành phần của bổ thể tan hủy
SP lympho bào (perforin)
Thiếu oxy – máu (hypoxygen)
Thay đổi tính thấm
Rối loạn hấp thu
Kích hoạt enzyme
Hoạt động của ty thể
Cấu tạo: Màng 2 lớp có tính thấm chọn lọc, Chất nền: có nhiều hạt bản chất P, Ca, Mg; DNA, rRNA, mRNA, tRNA, nhiều ribosome (polysome)
Đảm nhiệm hô hấp và sinh 95%Q cho TB hoạt động
Giảm O2, Giảm dinh dưỡng, Nhiễm virus, nhiễm độc…
Biến đổi hình thái ty thể: Ty thể phồng to, mào nhú đứt đoạn, lắng đọng thể vùi dạng tinh thể => ↓ATP nội bào
Biến đổi số lượng ty thể
Tăng / giảm số lượng ti thể
Bệnh lý (tế bào gan BN nghiện rượu, xơ gan, BM ống thận trong $ thận hư)
Tiêu thể
Chứa #40 loại enzyme hydrolase, cùng với golgi thực hiện dị hóa, tiêu hóa ngoài TB: giải phóng enzyme ra ngoại bào, tiêu hóa trong TB: tiêu thể kết dính với vật lạ
Approximately 40 lysosomal storage diseases have been identified, each resulting from the functional absence of a specific lysosomal enzyme or proteins involved in their function
Các loại tổn thương cơ bản
Phì đại
Teo đét
Thoái hóa tb
Ứ đọng nội bào
Chết TB
Phì đại
Hậu quả tăng chuyển hóa, tăng khối lượng, kích thước tb, thường ở bào tương, có thể khả hồi, có thể kèm tăng sản
Teo đét
Hậu quả giảm chuyển hóa, có thể kèm thoái hóa
Thoái hóa tb
Tổn thương ở bào tương, hiếm ở nhân, khả hồi
Ứ đọng nội bào
Bào tương chứa chất nhiều hơn bình thường, ngoại tạo: Bụi than, khoáng,oxyt..., nội tạo: Glycogen; melanin, Hb, hemosiderin,…
Chết TB
Không còn hoạt động chức năng, trước đó: ↓chuyển hóa ái khí, ↑lactic, lysosome giải phóng => tự thực
Rối loạn chuyển hóa
Phân loại dựa trên bản chất sinh hóa của các chất nền và các chất tích lũy, nhưng phân loại theo cơ chế phân tử là chính xác hơn
TTCB TB-M (VTND) 2017
Phì đại
Hậu quả tăng chuyển hóa, tăng khối lượng, kích thước tế bào, thường ở bào tương (bào quan) hiếm ở nhân, có thể khả hồi, có thể kèm tăng sản, có nhiều hình thái khác nhau
Teo đét
Hậu quả giảm chuyển hóa, có thể kèm thoái hóa, có nhiều hình thái khác nhau
Tích lũy nội bào - ngoại bào
Tế bào chứa những chất có số lượng nhiều hơn bình thường, các chất được thấm nhập nhờ nhập bào, có nguồn gốc ngoại tạo (bụi than, chì, sắt...) hoặc nội tạo (glycogen, melanin, hemosiderin, lipofuscin)
Thoái hóa đục
Tế bào phồng, bào tương đục, ti thể phồng, lưới nội bào giãn
Thoái hóa hạt
Hạt trong bào tương (tế bào gan trong viêm gan virus), do rối loạn chuyển hóa protein